Cho hàm số y = (2x – 1) / (x – 1) có đồ thị (C). Tím tất cả các giá trị thực của tham số m để
Câu hỏi:
Cho hàm số (y = frac{{2x – 1}}{{x – 1}}) có đồ thị (left( C right)). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng (d:y = x + m) và cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho (AB = 4)
Cho hàm số (y = frac{{2x – 1}}{{x – 1}}) có đồ thị (left( C right)). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng (d:y = x + m) và cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho (AB = 4)
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp:
+) Xét phương trình hoành độ giao điểm, tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt.
+) Sử dụng hệ thức Vi-et tính độ dài AB: (AB = sqrt {{{left( {{x_A} – {x_B}} right)}^2} + {{left( {{y_A} – {y_B}} right)}^2}} )
Cách giải:
ĐK: (x ne 1)
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
(frac{{2x – 1}}{{x – 1}} = x + m Leftrightarrow 2x – 1 = {x^2} + mx – x – m Leftrightarrow {x^2} + left( {m – 3} right)x – m + 1 = 0,,,left( * right))
Để (left( d right)) cắt (left( C right)) tại 2 điểm phân biệt ( Leftrightarrow ) pt (*) có 2 nghiệm phân biệt
( Leftrightarrow Delta = {left( {m – 3} right)^2} – 4left( { – m + 1} right) = {m^2} – 2m + 5 > 0) (luôn đúng)
Giả sử ({x_A};,,{x_B}) là 2 nghiệm phân biệt của phương trình (*) ta có:
(A{B^2} = {left( {{x_A} – {x_B}} right)^2} + {left( {{y_A} – {y_B}} right)^2})
(A{B^2} = {left( {{x_A} – {x_B}} right)^2} + {left( {{x_A} + m – {x_B} – m} right)^2})
(A{B^2} = 2{left( {{x_A} – {x_B}} right)^2})
(A{B^2} = 2left[ {{{left( {{x_A} + {x_B}} right)}^2} – 4{x_A}{x_B}} right])
Áp dụng hệ thức Vi-et ta có: (left{ begin{array}{l}{x_A} + {x_B} = – m + 3\{x_A}{x_B} = – m + 1end{array} right.)
( Rightarrow A{B^2} = 2left[ {{{left( { – m + 3} right)}^2} – 4left( { – m + 1} right)} right] = 16)
( Leftrightarrow {m^2} – 6m + 9 + 4m – 4 = 8)
( Leftrightarrow {m^2} – 2m – 3 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}m = 3\m = – 1end{array} right.)
Đăng bởi: Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Tân Phú
Đăng bởi: Câu hỏi Trắc Nghiệm